seotime tokten-vn.org.vn nci avolution

Sữa tươi Hà Nội

sữa tươi hà nội chuyên xuất nhập khẩu, bán buôn bán lẻ sữa chất lượng cao

itp pharma là nhà thuốc online uy tín tại hà nội, chuyên cung cấp thuốc cường dương, thuốc điều trị bệnh trĩ, chia sẻ cách giảm cân nhanh chóng.

Chúng tôi kết hợp cùng với các nhà khoa học nghiên cứu phát triển sản phẩm Cốm dinh dưỡng chùm ngây Moringa có thành phần 100% từ thiên nhiên giúp bổ sung vitamin và các dưỡng chất thiết yếu cho trẻ nhỏ. Sản phẩm đã đạt được nhiều thành công, giải thưởng lớn danh dự.

Sản phẩm luôn lọt top 10 sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em bán chạy nhất tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Theo dõi các kênh mạng xã hội khác của chúng tôi:

Facebook của itp pharm https://www.facebook.com/itppharma.vn

behance của itp pharm https://www.behance.net/itppharma

aboutme của itp pharm https://about.me/itppharma/

vimeo của itp pharm https://vimeo.com/itppharmahn

linkhay của itp pharm https://linkhay.com/u/itppharma

Linkedin của itp pharm : https://www.linkedin.com/showcase/itppharmahn

instagram của itp pharm https://www.instagram.com/itppharmacom/

twitter của itp pharma https://twitter.com/itppharma

producthunt của itp pharm https://www.producthunt.com/@pharma_itp

hotlog của itp pharma

webestools của itp pharma

http://www.webestools.com/profile-144852.html

question2answer của itp pharma

)

Medium của itp pharma https://medium.com/@itppharma

Blogspot của itp pharma https://itppharma.blogspot.com/

ITP pharma trên 500px: https://500px.com/itppharma

Itp pharma trên Codepen https://codepen.io/itppharma

itp pharma trên Folkd http://www.folkd.com/user/itppharma

itp pharma trên Couchsurfing https://www.couchsurfing.com/people/itppharma

itp pharma trên thư viện pháp luật: https://danluat.thuvienphapluat.vn/thanh-vien/itppharma

Địa chỉ ITP Pharma: 627 vũ tông phan, thanh xuân, hà nội. https://goo.gl/maps/8ycPWitKJmKRrLpP6

tư vấn miễn phí 08 5354 9696.

Cây thổ hoàng liên và cây vàng đắng

Thổ hoàng liên

cây thổ hoàng liên

Tên khoa học là: Thalictrum foliolosum DC.
Thuộc họ hoàng liên – Ranunculaceae.

Đặc điểm thực vật:

Thổ hoàng liên là dạng cây thân thảo, sống nhiều năm. Thân cay không có lông, thân phân nhánh, cao chừng 1 m. Lá kép lông chim 3 lần, lá dài; mép lá chét có răng cưa tròn, thưa.
Cụm hoa phân nhánh nhiều, có hình cờ, cuống hoa nhỏ, dài. Lá đài màu trắng hay vàng nhạt, hình trái xoan, rụng sớm; không có cánh hoa.
Quả hình thoi, hơi dẹt, bé, có 8 sườn dọc.

Phân bố:

Cây trồng nhiều ở 1 số nơi của Trung Quốc như Tứ Xuyên, Tây Tạng, Vân Nam. Ở Việt Nam cây xuất hiện ở Sơn La, Lai Châu.

Thu hái, chế biến:

Lấy rễ cây thổ hoàng liên, đem rửa sạch rồi phơi hay sấy khô.

Bộ phận dùng:

Thân rễ hay rễ cây thổ hoàng liên phơi hoặc sấy khô.
Dược liệu: được cắt thành từng đoạn ngắn; bên ngoài màu nâu sẫm, có mang những đoạn thân ngắn, rỗng. Trên thân rễ còn rễ nhỏ hay sẹo của rễ nhỏ. Thể chất rắn, cứng; mặt bẻ không phẳng, có màu vàng tươi; vị đắng.

Thành phần hoá học:

Berberin, palmatin, jatrorrhizin.

Công dụng:

Tương tự như hoàng liên.
Thuốc có tác dụng chữa mụn nhọt, lỵ, tiêu chảy, đau mắt, sốt,…

Cây vàng đằng

Tên khoa học là: Coscinium fenestratum Colebr.
Thuộc họ tiết dê – Menispermaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây vàng đắng

Cây vàng đắng có tên gọi khác là cây vàng đằng, mỏ vàng hay hoàng đằng lá trắng.
Vàng đắng là loại cây dây leo to, thân phân nhánh, bám vào các cây gỗ to khác để leo. Thân to, hình trụ, có màu vàng; thân già có màu vàng ngà, xù xì. Các bộ phận non của cây, hoa và quả có phủ 1 lớp lông mềm. Lá đơn, mọc so le, có cuống; mép lá nguyên. Gân lá hình chân vịt; mặt trên lá xanh lục, mặt dưới có lông bạc trắng.
Hoa mọc thành chuỳ ở thân đã rụng lá, có màu trắng hơi tím, cuống hoa ngắn; hoa đều, đơn tính.
Quả loại hạch, có hình cầu.

Phân bố:

Cây mọc hoang nhiều ở vùng núi khu vực Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

quả vàng đắng

Thu hái, chế biến:

Dược liệu lấy quanh năm, lấy về thái mỏng rồi đem phơi hay sấy khô.

Bộ phận dùng:

Thân và rễ.

Thành phần hoá học:

Tương tự như cây thổ hoàng liên.

Công dụng:

Thân và rễ hoàng đắng có tác dụng hạ nhiệt, chữa lỵ, tiêu chảy, đau mắt, sốt rét. Có thể dùng dạng thuốc bột hay thuốc viên.
 nguyên liệu để chiết Berberin.

Cây lá ngón
Tên khoa học là: Gelsemium elegans Benth.
Thuộc họ mã tiền – Loganiaceae.

Đặc điểm thực vật:

cây lá ngón

Cây lá ngón còn có các tên gọi khác như cây cỏ ngón, cây đoạn trường thảo, hồ mạn đằng, câu vẫn, thuốc rút ruột, ngón vàng.
Lá ngón thuộc loại cây leo, thân và cành không có lông; thân hơi có khía dọc. Lá mọc đối, hình trứng hoặc hình mũi mác, mép lá nguyên nhẵn, lá dài. Hoa mọc ở đầu cành hay kẽ lá tạo thành xim; hoa có màu vàng. Quả nang dài, màu nâu, bên trong có chứa các hạt nhỏ màu nâu nhỏ, hình thận và có rìa mỏng ở quanh mép.
Cây mọc hoang ở nhiều tỉnh miền núi phía bắc như Hà Giang, Sơn La, Lai Châu, Hoà Bình,….Cây cũng có ở Quảng Nam, Quảng Ngãi, Tây Nguyên.

Thành phần hoá học:

Các alcaloid: gelsemin, humantenin, koumin, akuammidin,…

Tác dụng:

Các alcaloid của cây lá ngón rất độc, người ta không dùng cây này làm thuốc chữa bệnh, nhưng cũng cần phải biết để phân biệt cây với các cây thuốc khác.
Cây có thể dùng ngoài để chữa mụn nhọt, vết thương do ngã hay bị đánh đòn bằng cách giã nhỏ đắp ngoài hoặc lấy nước sắc rửa chỗ đau.
Dấu hiệu của ngộ độc lá ngón: nạn nhân nôn mửa, đồng tử giãn, ức chế hô hấp, giãn cơ, đâu bụng dữ dội, chảy máu dạ dày, ruột.
Giải độc: gây nôn, rửa dạ dày, hô hấp nhân tạo, dùng thuốc kích thích, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Hạt mã tiền

hạt mã tiền

Hạt mã tiền có hình đĩa dẹt, mép hơi lồi, kích thước tương đương đồng tiền xu. Có hạt méo mó, cong, kích thước không đều. Hạt có màu xám nhạt, bề mặt có 1 lớp lông tơ mượt phủ kín, bóng. Trên 1 mặt có 1 lỗ lồi nhỏ gọi là rốn hạt. Từ chỗ rốn có 1 đường hơi lồi chạy đến chỗ nhô lên ở mép hạt. Hạt được cấu tạo bởi 1 nội nhũ sừng rất cứng; có 1 cây mầm nhỏ nằm trong giữa nội nhũ.

Thanh phần hoá học:

Hạt mã tiền chứa strychnin,brucin, colubrin, vomicin, novacin, pseudostrychnin,…

Công dụng:

Tác dụng của hạt mã tiền là tác dụng của strychnin.
Hạt mã tiền là nguyên liệu để chiết xuất strychnin.
Dùng ngoài làm thuốc xoa bóp chữa tê nhức chân tay, đau dây thần kinh, dùng dưới dạng cồn xoa bóp. Có thể dùng riêng lẻ hay phối hợp với ô đầu, phụ tử.

↑このページのトップヘ